Trong y học cổ truyền, kim anh tử được sử dụng để hỗ trợ điều trị chứng di mộng tinh, xuất tinh sớm. Hôm nay Dược Liệu Lương Sơn sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu thực hư về vị thuốc này nhé!
Tổng quan về kim anh tử:
Tên gọi khác: thích lê tử, đường quân tử… Tên kim anh tử thực ra là quả hoặc là đế của hoa cây kim anh.
Tên khoa học: Rosa laevigata Michx
Khu vực phân bố: chúng được phận bố ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Sơn La, Lạng Sơn, Hòa Bình,…
Bộ phận sử dụng: Qủa của chúng
Thu hái và chế biến: Chúng được thu hái vào tháng 6-7 hàng năm. Chúng được lấy về bổ đôi, bỏ hạt rồi phơi khô.
Thành phần hóa học: chứa axit xitric, saponozit, axit malic, đường glucoza, rất nhiều tanin và titamin C.
Tính vị: có vị chua, chát, hơi ngọt, tính bình.
Đặc điểm của quả:
- Qủa hình bầu dục, dài 2 – 4 cm, rộng 0,3 – 1,2 cm.
- Mặt ngoài màu da cam, nâu đỏ hoặc nâu sẫm bóng, hơi nhăn nheo, có vết của gai đã rụng.
- Đầu trên mang vết tích của lá đài, nhị và nhụy.
- Quả đóng có góc, màu vàng nâu nhạt, rất cứng, có nhiều lông tơ.
Tác dụng của quả kim anh tử:
Theo y học cổ truyền thì dược liệu có các tác dụng sau:
- Hỗ trợ điều trị sa tử cung, sa trực tràng.
- Hỗ trợ điều trị khí hư bạch đới ở phụ nữ.
- Hỗ trợ điều trị chứng tỳ hư, hay đi cầu phân lỏng.
- Hỗ trợ điều trị di mộng tinh, yếu sinh lý, xuất tinh sớm.
- Hỗ trợ điều trị chứng tiểu đêm, tiểu són, tiểu nhiều lần trong ngày.
Đối tượng sử dụng:
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Phụ nữ suy giảm sinh lý, khí hư bạch đới
Cách dùng hiệu quả:
1.Hỗ trợ thận dương hư, xuất tinh sớm, di tinh mộng tinh:
- Kim anh tử khô: 15gram
- Củ súng: 10gram
- Cẩu tích: 10gram
Sắc với 1 lít nước. Đun sôi nhỏ lửa 10-15 phút. Đem sử dụng trong ngày.
2.Hỗ trợ điều trị bệnh sa trực tràng, sa tử cung:
- Kim anh tử: 15gram
- Ngũ vị tử: 5gram
Sắc với 1 lít nước. Đun sôi nhỏ lửa 10-15 phút. Đem sử dụng trong ngày.
3.Hỗ trợ điều trị chứng đi cầu phân lỏng:
- Kim anh tử: 10gram
- Bạch truật: 15gram
- Hoài sơn: 15gram
- Đẳng sâm: 5gram
Sắc với 1 lít nước. Đun sôi nhỏ lửa 10-15 phút. Đem sử dụng trong ngày.
Người không nên dùng:
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người bị táo bón, nóng trong người.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.